Hướng dẫn thủ tục xin thị thực đi du học nghề tại nước Đức
1. Đề nghị Quý vị in bản hướng dẫn này ra.
2. Đọc kỹ những hướng dẫn dưới đây và danh mục những giấy tờ cần thiết.
3. Tập trung các loại giấy tờ lại.
4. Sắp xếp các loại giấy tờ theo thứ tự quy định trong danh mục và đánh dấu vào danh mục những giấy tờ
nào sẽ nộp.
5. Điền vào tờ khai xin thị thực và ký tên. Quý vị có thể lấy tờ khai trên trang Web của Đại sứ quán
www.hanoi.diplo.de. Trên trang đó có các thông tin về hệ thống đặt lịch hẹn của Đại sứ quán.
6. Sau khi đặt lịch hẹn, Quý vị sẽ nhận được xác nhận lịch hẹn tự động qua E-Mail. Quý vị mang theo xác
nhận này cùng toàn bộ giấy tờ đến nộp tại Đại sứ quán theo lịch hẹn.
7. Người nộp đơn phải trực tiếp đến để lấy dấu vân tay.
8. Khi nộp các loại giấy tờ đề nghị Quý vị không để trong bao bì và bỏ các loại kẹp giấy.
Lưu ý:
– Đại sứ quán có quyền yêu cầu nộp bổ sung giấy tờ trong từng trường hợp cụ thể.
– Nếu Quý vị nộp các giấy tờ mà Đại sứ quán không yêu cầu qua E-Mail hay qua Fax thì các giấy tờ đó sẽ
không được bổ sung vào hồ sơ của Quý vị.
Tất cả các loại giấy tờ, tờ hướng dẫn và mẫu đơn xin thị thực của Đại sứ quán đều miễn phí.
Mọi thông tin về quy trình xin cấp thị thực Quý vị có thể tìm trên trang Web của Đại sứ quán
Những giấy tờ cần nộp:
Đánh dấu vào ô bên trái những giấy tờ Quý vị sẽ nộp (x)
1 Hai đơn xin thị thực khai đầy đủ và tự tay ký tên, kèm theo bản tuyên bố theo
quy định tại Mục 8, Khoản 2, Điều 54 và Điều 53 Luật Cư trú
□ 2 tờ khai xin thị thực Điền tờ khai đầy đủ bằng tiếng Đức (tên phải khai đúng theo hộ
chiếu) và tự tay ký tên. Tờ khai Quý vị xem tại đây
□ Bản tuyên bố theo quy định tại
Mục 8, Khoản 2, Điều 54 và Điều 53 Luật Cư trú Tự điền và ký tên
2 2 ảnh hộ chiếu mới chụp
□ 2 ảnh hộ chiếu Dán vào mỗi tờ khai 1 ảnh và 1 ảnh để rời nộp kèm.
Lưu ý: Nền ảnh phải trắng, khuôn mặt phải được chụp trực diện, mắt không bị che khuất và ảnh không bị chỉnh sửa.
3 Những giấy tờ khác cho mục đích đi học nghề
□Một hộ chiếu còn giá trị và đã ký tên
Bản gốc và bản phô tô các trang có chứa thông tin.
Hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 3 tháng sau khi kết thúc khóa học và có
giá trị không quá 10 năm. Hộ chiếu phải còn ít nhất 2 trang trống.
□ Các hộ chiếu còn và hết hạn khác
□ Lý lịch bằng tiếng Đức dạng bảng biểu theo trình tự thời gian liên tục
□ Các chứng nhận tốt nghiệp phổ thông, đào tạo nghề hay tốt nghiệp đại học (nếu có)
□Chứng minh đã có kiến thức nền đối với lĩnh vực muốn học
Chứng minh bằng các giấy tờ liên quan đến việc học nghề hoặc học đại học tại Việt Nam
□Bản trình bày về động lực đi học nghề tại Đức
Đề nghị nêu rõ lý do theo học ngành nghề dự kiến và việc học nghề này liên quan đến quá trình học nghề và công tác từ trước tới nay của Quý vị như thế nào.
2/3 □ Hợp đồng dạy nghề Cũng như các giấy tờ khác hoặc các thông tin về chương trình dạy nghề sau khóa học tiếng:
– Giờ học lý thuyết diễn ra ở đâu?
– Bên sử dụng lao động nào sẽ dạy các kỹ năng thực hành?
□ Chấp thuận của Cơ quan Lao động Liên bang
□ Chứng minh đủ khả năng tiếng Đức
Yêu cầu trình độ tiếng Đức tối thiểu B1 theo „Khung tham chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu“
Chỉ các chứng chỉ được cấp bởi các đơn vị tổ chức thi là thành viên của Hiệp hội khảo thí ngôn ngữ Châu Âu (ALTE) và các đơn vị có chi nhánh đại diện do cán bộ được cử sang điều hành (Viện Goethe, ÖSD, TestDaF và telc) được công nhận
□ Chứng minh có đủ bảo hiểm y tế Người nộp đơn cần phải chứng minh có đủ bảo hiểm y tế nếu hợp
đồng không đề cập đến.Trong điều khoản bảo hiểm nộp kèm phải thể hiện rõ, bảo hiểm cũng chi trả cho việc lưu trú với mục đích lao động tại Đức. Nếu điều khoản bảo hiểm không nêu, đề nghị Quý vị nộp một giấy xác nhận bổ sung của công ty bảo hiểm.
4 Đảm bảo chi phí sinh hoạt/ Chứng minh có đủ khả năng tài chính
□ Thông tin về nơi ở dự kiến và tiền thuê nhà
□ Cần chứng minh có ít nhất 720 Euro/tháng (sau khi đã trừ các loại phí) cho khoảng thời gian học tiếng.
Trong thời gian học nghề, chi phí sinh hoạt cũng phải được đảm bảo. Lưu ý: Ngoài tiền lương học n Ngoài tiền lương học nghề,
người nộp đơn có thể phải chứng minh thêm các nguồn tài chính khác. Người học nghề phải có tối thiểu
800 Euro/tháng (sau khi đã trừ các loại phí). Nếu xuất trình được giấy tờ chứng minh các khoản chi phí
không phát sinh (ví dụ như: chi phí ăn ở) thì khoản tiền nói trên được giảm đi tương ứng.
Có thể chứng minh khả năng tài chính bằng:
□Giấy cam kết bảo lãnh có nêu mục đích học nghề dự kiến hoặc
Chứng minh theo mẫu quốc gia về việc người thứ ba đảm nhận chi
phí, còn gọi là Giấy cam kết (hỏi thông tin chi tiết tại Sở Ngoại kiều
phụ trách nơi cư trú của người đứng ra cam kết – người cam kết cư
trú lâu dài ở nước ngoài có thể đến viết cam kết tại cơ quan đại diện
của Đức có thẩm quyền đối với nơi cư trú của người đó)
□ Mở một tài khoản phong tỏa
Nộp tiền theo đúng yêu cầu vào một tài khoản phong tỏa tại Đức (vídụ như tại ngân hàng VietinBank hoặc Deutsche Bank)
Trường hợp đặc biệt: đi học tiếng trước khóa đào tạo
□ Xác nhận về khóa học tiếng dự kiến Thông tin về: Số giờ học và nội dung học (nếu có), học phí, địa điểm học
Lưu ý: Khi nộp đơn xin thị thực đi học tiếng trước khóa đào tạo Quý vị
cũng cần chứng minh trình độ tiếng Đức tối thiểu là B1.
□ Xác nhận đã nộp học phí
Đề nghị Quý vị xếp hồ sơ thành 1 bộ gốc (kèm theo bản dịch) và 2 bộ phô tô. Bộ gốc sẽ được trả lại sau
khi quy trình xét duyệt hồ sơ kết thúc. Quý vị lưu ý phải nộp hồ sơ xin thị thực đầy đủ.
Tất cả các văn bản không được viết bằng tiếng Đức (trừ giấy tờ bằng tiếng Anh) đều phải được dịch
sang tiếng Đức và đề nghị Quý vị nộp hai bản dịch cho mỗi văn bản.
Tùy từng trường hợp, Đại sứ quán có thể yêu cầu nộp bổ sung giấy tờ. Thời gian xét duyệt mỗi hồ sơ rất khác
nhau và thông thường kéo dài từ 8-12 tuần. Trong thời gian này Đại sứ quán không trả lời các câu hỏi về tình
hình xét duyệt hồ sơ. Vì không thẩm tra được nhân thân của người gọi điện thoại, nên vì lý do bảo mật dữ liệu,
Đại sứ quán sẽ không cung cấp thông tin qua điện thoại về tình trạng các hồ sơ này.
Phòng thị thực chỉ được phép cung cấp thông tin về quy trình xét duyệt cấp thị thực cho:
– Người nộp đơn xin thị thực hoặc
– Bên thứ ba có giấy ủy quyền của người nộp đơn.
3/3 Lệ phí: 75 Euro
Trẻ em và thanh thiếu niên tới 18 tuổi: 30 Euro
Phải trả lệ phí khi nộp hồ sơ tại cửa nhận hồ sơ của Đại sứ quán bằng tiền Đồng Việt Nam theo tỷ giá lúc đó.
Không hoàn lại tiền lệ phí ngay cả trong trường hợp hồ sơ xin cấp thị thực bị từ chối.
Vợ, chồng và con dưới tuổi thành niên của công dân Đức/ công dân các nước thuộc Liên minh Châu Âu/Khu
vực kinh tế Châu Âu được miễn lệ phí thị thực.
Ngoài lệ phí thị thực ra Đại sứ quán không thu thêm khoản lệ phí nào khác.
Tuy nhiên trong trường hợp phải thẩm tra giấy tờ thì người xin cấp thị thực phải trả thêm phí tổn thẩm
tra tại Phòng thị thực.
Thông tin chi Tiết liên hệ 0988602976/0902289909
( lưu ý những quy trình trên chỉ mang tính tham khảo)
- Hội Thảo Du Học Đức
- Chương trình học nghề – CHLB.Đức